Chi phí thành lập doanh nghiệp

 Chi phí thành lập công ty tốn bao nhiêu tiền? Cần đóng những loại thuế nào là băn khoăn chung của nhiều người khi có ý định thành lập doanh nghiệp. Thắc mắc này rất phổ biến nhưng chưa có website tư vấn nào giải thích một cách có hệ thống và chi tiết chi phí thành lập doanh nghiệp cụ thể bao gồm những gì?

Sau đây công ty Nam Việt Luật sẽ giải đáp chi tiết từng loại phí thành lập công ty tương ứng với từng loại thủ tục cần thực hiện từ lúc nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đến khi hoàn tất việc thành lập công ty.



Bên cạnh đó, bài viết cũng đề cập đến các loại thuế cần phải đóng khi thành lập và trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết để nắm được chi phí mở công ty gồm những gì và hết bao nhiêu tiền nhé!


>>> Xem chi tiết tại: https://namvietluat.vn/chi-phi-thanh-lap-doanh-nghiep-gom-nhung-gi/ - https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/tin-tuc/thanh-lap-cong-ty-het-bao-nhieu-tien



Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

 Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có làm thay đổi phương thức hoạt động của công ty hay ảnh hưởng đến tên pháp nhân và các quyền lợi của công ty như các hạng mục đã đăng kí trước đó với cơ sở pháp lý của Việt Nam hay không? Quy trình thực hiện cùng thời gian hoàn thành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có nhanh chóng hay không? Nếu bạn đang có những vấn đề không thể giải đáp khi thay đổi loại hình doanh nghiệp, hãy tham khảo ngay bài viết sau của Nam Việt Luật chắc chắn đây sẽ là bài viết rất hữu ích dành riêng cho bạn.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị:

Khi bạn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì không cần thay đổi giấy phép kinh doanh mà chỉ cần chuẩn bị đủ các hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tại phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp, đồng thời bạn cần thay đổi loại con dấu công ty và mã số thuế của doanh nghiệp bạn, hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

  • Biên bản họp về việc chuyển đổi;
  • Quyết định về việc chuyển đổi;
  • Giấy đề nghị thay đổi loại hình Công ty;
  • Danh sách Thành viên/Cổ đông Công ty;
  • Dự thảo Điều lệ Công ty chuyển đổi
  • Các tài liệu cần thiết khác

Quy trình cần thực hiện khi thay đổi loại hình công ty.

  • Trước tiên doanh nghiệp cần họp Hội đồng cổ đông về việc quyết định chuyển đổi doanh nghiệp
  • Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty theo quy định của pháp luật 
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ chuyển đổi tới Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Đại diện khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty sau khi chuyển đổi.
  • Tiến hành thủ tục đổi lại Con dấu của Công ty

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty

 

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp sẽ thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công việc.


Quy trình thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh công ty thì doanh nghiệp đồng thời phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký (Nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)

ớc 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty/ chi nhánh/văn phòng đại điện/ Địa điểm kinh doanh

  • Thông báo của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty).
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên/ doanh nghiệp tư nhân (Chủ sở hữu công ty ký tên, đóng dấu công ty). Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên hoặc quyết định của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần (chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký, đóng dấu).
  • Biên bản họp của hội đồng thành viên đối công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên) hoặc biên bản họp của Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần) về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Biên bản họp chỉ cần chủ tọa và thư ký cuộc họp ký).
  • Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục.
  • Giấy ủy quyền/ giấy giới thiệu cho công ty Nam Việt Luật ( nếu doanh nghiệp bạn không có chủ sở hữu/ người đại diện pháp luật trực tiếp đi nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh

– Người đại diện theo pháp luật/ người được ủy quyền nộp bộ hồ sơ đầy đủ lên cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Thời gian xử lý: Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

  • Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

Thủ tục thay đổi tên công ty

 

Thủ tục thay đổi tên công ty luôn là thủ tục rất đáng được lưu ý và quan tâm. Vì thủ tục này liên quan đến việc thay đổi thương hiệu của doanh nghiệp. Việc lựa chọn tên doanh nghiệp mới là yêu cầu bắt buộc đối với bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khi tiến hành thủ tục thay đổi tên công ty hoặc thành lập công ty mới. Nhưng không phải tên công ty nào cũng chính xác, cũng phù hợp với quy định pháp luật và phù hợp với tình hình kinh doanh lâu dài. Có rất nhiều trường hợp bạn cần phải thay đổi tên doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Nam Việt Luật sẽ chia sẻ các tình huống bạn nên thay đổi tên công ty và cách lựa chọn tên doanh nghiệp mới phù hợp theo luật đinh. 

>>> Để đặt tên hay vui lòng tham khảo: Hướng dẫn cách đặt tên công ty <<<

Doanh nghiệp nên thay đổi tên công ty khi nào?

Tên công ty cũng giống như thương hiệu doanh nghiệp. Tên sẽ được nhắc đến thường xuyên khi chủ doanh nghiệp hay nhân viên đi gặp gỡ, giao lưu, ký kết hợp đồng với đối tác,….Sẽ chẳng có gì bàn cãi nếu đã chọn được một cái tên hay, ấn tượng. Nhưng nếu có nhiều người bạn tiếp xúc thắc mắc và cố tìm ra sự liên quan giữa ngành nghề kinh doanh và tên công ty, có lẽ bạn cần một cái tên công ty khác thay thế. Nhưng hãy cân nhắc liệu việc thay đổi tên công ty mới này có hiệu quả hay không vì sẽ khiến cho nhiều khách hàng hiện tại hoang mang cho rằng công ty bạn đã sang tên đổi chủ.

Vì vậy, bạn cần cân nhắc kỹ giữa rủi ro và cơ hội khi thay đổi tên doanh nghiệp. Đây là một thách thức khó khăn cho rất nhiều doanh nghiệp vì việc thay đổi tên công ty sẽ dẫn tới việc thay đổi hàng loạt công việc liên quan khác. Tuy nhiên, nếu bạn đang lâm vào một trong các tình huống dưới đây, hãy nhanh chóng lựa chọn tên công ty khác để thay thế. Sau đây là các tình huống phổ biến:

Thủ tục thay đổi tên công ty

Thay đổi tên công ty khi không còn chính xác và dễ gây ra hiểu lầm.

Rất nhiều công ty có xu hướng lựa chọn tên công ty trùng với tên sản phẩm đang kinh doanh. Có vẻ rất hợp lý nếu như tên sản phẩm của bạn hoàn toàn mới lạ, và còn khan hiếm trên thị trường. Tuy nhiên, nếu đến thời gian, sản phẩm đó trở nên phổ biến, được nhiều người kinh doanh thì cái tên bạn lựa chọn sẽ bị ảnh hưởng, bị mất đi sức hút. Rất nhiều trường hợp đã gặp phải như: CompuUSA, The Shack….

Thay đổi tên công ty khi tên công ty mang tính miêu tả, tên chung chung, nôm na

Đây là tình huống vô cùng khó khăn. Có thể khi mới thành lập công ty, cái tên sẽ khiến nhiều người hiểu nhưng khi công việc kinh doanh phát triển thì tên công ty không có sự khác biệt. Như trường hợp Công ty cung cấp sỉ vật liệu phối cảnh, mới nghe mọi người sẽ nghĩ ngay đến ngành nghề công ty kinh doanh và đối tượng khách hàng hướng đến. Nhưng khi mở rộng kinh doanh, họ không thể khiến nhiều khách hàng chú ý đến mình, họ không thể buộn bán cho các đối tượng khách hàng khác….Vì vậy, thay đổi tên công ty là điều tất yếu.
Những tên công ty mang tính miêu tả, chung chung hoặc nôm na sẽ rất khó để lại ấn tượng trong tâm trí người khác và dễ khiến hiểu nhầm, trở nên sai lệch khi công ty phát triển.

Thay đổi tên công ty khi tên công ty có gắn với một địa danh nào đó

Điều này rất thường xuyên xảy ra khi thành lập công ty - doanh nghiệp mới, các cá nhân, tổ chức thường thích đặt tên kèm theo thành phố nơi họ đặt trụ sở. Nhưng khi họ mở rộng phạm vi, thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nhiều địa điểm khác thì địa danh đi kèm trong tên sẽ không còn liên quan nữa. Đồng thời, khi khách hàng của họ có nhu cầu tìm kiếm đối tác ở các thành phố khác, họ sẽ nghĩ công ty đó chỉ hoạt động tại địa điểm ghi trong tên công ty. Nhiều trường hợp thay vì đặt lại tên, thương hiệu, các công ty đã chọn cách chi một khoản lớn tiền quảng cáo, truyền thông để khách hàng biết được phạm vi hoạt động của mình. Vì vậy, hãy lựa chọn tên công ty dựa vào thương hiệu thay vì vị trí địa lý, trừ trường hợp bạn kinh doanh đặc sản của địa phương.

Thay đổi tên công ty khi công ty kế thừa tên một cá nhân đã không còn sức ảnh hưởng nữa

Trước khi tiến hành thủ tục thay đổi tên công ty trong trường hợp này, bạn cần đánh giá lại giá trị thương hiệu cũng như mức độ nhận biết của khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Có những doanh nghiệp mang tên người sáng lập đã để lại nhiều dấu ấn cho khách hàng nhưng cũng không ít trường hợp tên riêng này gây khó khăn cho doanh nghiệp khi bán hoặc khi sáp nhập với công ty khác, có cần thêm tên đối tác vào hay không…..Hoặc trường hợp tên cá nhân khó nhớ, khó đọc hoặc tối nghĩa
Trên đây là bốn tình huống bạn nên đổi tên công ty. Quy trình thủ tục đổi tên cần được cân nhắc và thực hiện cẩn trọng. Kết quả mang lại có thể vượt cả kỳ vọng của bạn nhất là khi công ty bạn đã tiến xa so với thời kỳ lúc mới thành lập công ty.

Thủ tục thay đổi tên công ty

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ thay đổi tên công ty như hướng dẫn sau đây:

Chuẩn bị giấy tờ thay đổi tên công ty gồm những gì?

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư).
  3. Giấy chứng nhận Mã số thuế (nếu có)
  4. Tên doanh nghiệp mới dự định thay đổi

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thay đổi tên công ty theo từng loại hình doanh nghiệp

  1. Thông báo của người đại diện pháp luật về việc thay đổi tên doanh nghiệp
  2. Biên bản họp về việc thay đổi tên công ty (đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ Phần, công ty hợp danh)
  3. Quyết định của Chủ tịch HĐTV/HĐQT về việc thay đổi tên doanh nghiệp

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp đầy đủ tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).


>>> Xem chi tiết tại: https://namvietluat.vn/thu-tuc-thay-doi-ten-cong-ty/

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty

 Khi thành lập công ty thì vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp. Việc bổ sung vốn điệu lệ công ty trong quá trình hoạt động là quyền lựa chọn của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển, mở rộng kinh doanh của công ty. Nếu đang muốn thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ công ty, vui lòng tham khảo chi tiết trình tự để tăng thêm vốn điều lệ thông qua bài viết dưới đây nhé!


Những loại hình doanh nghiệp nào được tăng vốn điều lệ công ty?

Tất cả các loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ đều được phép tăng vốn điều lệ nhằm mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp và bổ sung các lợi ích khác cho công ty tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng của chủ sở hữu doanh nghiệp đó.

Các loại hình doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ công ty:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm: công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Công ty hợp danh;
- Công ty cổ phần;

Tăng vốn điều lệ công ty bằng cách nào?

  • Thực hiện thông báo kêu gọi vốn góp của các thành viên cổ đông, hội đồng quản trị doanh nghiệp công ty
  • Gia tăng thêm số lượng thành viên góp vốn mới.
  • Chủ sở hữu tự bỏ tiền cá nhân và góp vốn vào công ty.;

Các phương thức tăng vốn điều lệ công ty của các loại hình doanh nghiệp:

Đối với tăng vốn điều lệ công ty cổ phần:

- Thực hiện thủ tục chào bán cổ phần: Bao gồm thủ tục chào bán cổ phần riêng lẻ, chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cho các cổ đông hiện hữu.

Chú ý: Trong trường hợp chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần thông thường (không phải công ty đại chúng) để tăng vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp cần phải thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ. Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chính vì vậy, đối với công ty cổ phần nếu có nhu cầu tăng vốn điều lệ đồng thời có phát sinh thêm cổ đông mới góp vốn thì không thực hiện đồng thời 2 thủ tục này (trừ trường hợp làm thủ tục chào bán cổ phần riêng lẻ). Do đó, để thuận lợi cho doanh nghiệp, Các bạn nên cho chuyển nhượng một phần nhỏ cổ phần cho cổ đông mới, sau đó mới thực hiện bước 2 là tăng vốn điều lệ cho công ty cổ phần thì thủ tục sẽ đơn giản và nhanh gọn hơn.

Đối với tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

- Tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc người khác góp thêm vốn vào công ty. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng vốn điều lệ và mức tăng vốn điều lệ công ty.

- Trường hợp tăng vốn điều lệ công ty bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình doanh nghiệp mới sau đây:

+ Nếu sau khi góp vốn mà công ty có từ 3 thành viên/cổ đông thì công ty tổ chức quản lý theo mô hình công ty cổ phần hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

+ Nếu sau khi góp vốn mà công ty có 2 thành viên thì công ty tổ chức quản lý theo mô hình công ty trách nhiệm hai thành viên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tăng vốn điều lệ.

Đối với tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới, sau đó phân chia tỷ lệ theo vốn điều lệ mới tăng.

- Tăng vốn góp của thành viên: Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty tại thời điểm công ty tiến hành thủ tục tăng vốn điều lệ mới.


>>> Tham khảo chi tiết tại: https://namvietluat.vn/thu-tuc-tang-von-dieu-le-cong-ty/

THỦ TỤC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY

 

THỦ TỤC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY

Bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì việc thực hiện thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty (VPĐD) để mở văn phòng đại diện mới là điều tất yếu. Dưới đây là thủ tục thành lập văn phòng đại diện. Nếu cần tư vấn dịch vụ vui lòng liên hệ công ty Nam Việt Luật để được thực hiện dịch vụ thành lập văn phòng đại diện giá rẻ.

>>>Xem thêm: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty <<<
>>>Xem thêm: Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty <<<

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện

Nhìn chung, điều kiện mở văn phòng đại diện công ty tại Việt Nam khá đơn giản, khác so với thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài. Muốn tiến hành đăng ký văn phòng đại diện, trước hết bạn cần thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Có chức năng đại diện theo ủy quyền của công ty, không có chức năng kinh doanh.
  • Tên văn phòng đại diện phải được đặt theo đúng quy định của pháp luật, không được đặt trùng, gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp. Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
  • Khi làm biển hiệu thì tên văn phòng đại diện phải được in hoa hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng việt của công ty mẹ. Quy đình này cũng được áp dụng với các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.
  • Việc ký kết hợp đồng của văn phòng đại diện thì phải theo ủy quyền của doanh nghiệp và đóng dấu doanh nghiệp đó, văn phòng đại diện không có quyền tự nhân danh mình ký kết hợp đồng riêng.
  • Văn phòng đại diện phải có trụ sở và trụ sở tuân theo quy định của pháp luật.

Thành lập văn phòng đại diện cần phải biết gì?

Chức năng của văn phòng đại diện là một văn phòng trung gian chịu trách nhiệm liên lạc, giao dịch với các đối tác; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới; có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của Công ty, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ, đại diện công ty khiếu kiện về sự vi phạm nói trên. Dưới đây là một số lưu ý mà bạn cần tham khảo khi chuẩn bị các bước làm thủ tục đăng ký văn phòng đại diện.

Người đứng tên thành lập văn phòng đại diện là ai?

- Giám đốc công ty, và các chức danh quản lý khác có thể kiêm nhiệm là người đứng đầu văn phòng đại diện, hay bất cứ người nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.

Có cần khắc con dấu mới cho văn phòng đại diện hay không?

- Cái này tùy vào nhu cầu của công ty, có thể khắc mới hoặc không khắc.

Chức năng kinh doanh của văn phòng đại diện là gì?

- Giao dịch và tiếp thị.

Văn phòng đại diện hạch toán thuế về đâu?

Văn phòng đại diện thì hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ.

Thủ tục về kê khai thuế, cần đóng bao nhiêu thuế cho văn phòng đại diện?

Mức đóng thuế môn bài cho văn phòng đại diện là 1,000,000 đ/năm

Văn phòng đại diện có được phát hành hóa đơn đỏ hay không?

Văn phòng đại diện thì không được phát hành và xuất hóa đơn đỏ.

Các bước chuẩn bị thủ tục mở văn phòng đại diện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ đăng ký thành lập văn phòng đại diện
Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập văn phòng đại diện
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ thành lập văn phòng đại diện:

+ 02 bản CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng không quá 03 tháng của người đứng đầu văn phòng đại diện (giám đốc văn phòng đại diện).

Bước  2Chuẩn bị thông tin thành lập văn phòng đại diện:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, Tên văn phòng đại diện dự định thành lập, tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện;
  • Địa chỉ dự tính đặt văn phòng đại diện.
  • Ngành nghề kinh doanh của văn phòng đại diện là: Giao dịch và tiếp thị.

Bước  3: Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện:

- TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì tự soạn thảo hồ sơ.
- TH2: Các bạn nhờ Nam Việt Luật thực hiện thủ tục thì Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ thủ tục này, thành phần hồ sơ như sau:
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định bổ nhiệm của giám đốc đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Thông báo thành lập văn phòng đại diện.

Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả.

- TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố dự định mở văn phòng đại diện hoặc đăng ký thành lập văn phòng đại diện công ty qua mạng điện tử trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- TH2: Các bạn nhờ Nam Việt Luật thực hiện thủ tục thì sẽ được Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ thủ tục này.

>>> Lưu ý:

  • Doanh nghiệp có quyền mở văn phòng đại diện trong nước và cà nước ngoài. Và có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo giới hạn hành chính. Tuy nhiên, các bước chuẩn bị hồ sơ thành lập, điều kiện thành lập và chế độ báo cáo, thủ tục thành lập văn phòng đại diện nước ngoài phức tạp hơn so với thủ tục thành lập văn phòng đại diện trong nước. Để biết rõ chi tiết hơn đăng ký giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được tư vấn và hướng dẫn làm thủ tục miễn phí.
  • Đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ trên cổng điện tử với doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số, nếu qua 30 ngày không mang bản cứng tới nhận Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thì hồ sơ điện tử của doanh nghiệp sẽ bị hủy bỏ.
  • Ngoài ra, sau khi nhận Giấy chứng nhận, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai thuế môn bài và thực hiện nộp thuế, mức thuế là 1.000.000 VNĐ/năm đối với văn phòng đại diện.

Thời gian thành lập văn phòng đại diện

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, sau khi công ty, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng đại diện, sau khoảng 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện.

Thành lập công ty xây dựng

 Thành lập công ty xây dựng là một hình thức phổ biến được rất nhiều doanh nhân lựa chọn hiện nay để khởi nghiệp. Bởi nhu cầu thi công xây dựng nhà ở, xây dựng tòa nhà văn phòng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng cầu đường, công trình cấp thoát nước, xây dựng công trình giao thông..v.v.. ngày càng tăng cao. Tuy nhiên rất nhiều người băn khoăn không biết thủ tục thành lập công ty xây dựng ra saoThành lập công ty xây dựng cần những gìmở công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn? Chính vì vậy, có rất nhiều quý khách hàng liên hệ Nam Việt Luật với mong muốn được tư vấn thủ tục mở công ty xây dựng cũng như tư vấn kinh nghiệm thành lập công ty xây dựng. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một số thông tin hữu ích có thể giúp doanh nghiệp của bạn khởi nghiệp công ty xây dựng thành công.


Điều kiện thành lập công ty xây dựng

1/ Điều kiện về người thành lập doanh nghiệp xây dựng.

– Là người Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, Không thuộc một trong các trường hợp sau:

+) Tổ chức, cá nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+) Là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước;…

+) Là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chấp hành hình phạt tù; đang trong thời gian bị cấm hành nghề kinh doanh,…

2/ Điều kiện về chứng chỉ hành nghề khi thành lập công ty xây dựng

Nếu doanh nghiệp chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có yêu cầu hay hạn chế về vốn, bằng cấp, kinh nghiệm. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp hoạt trong các lĩnh vực kinh doanh sau bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

  • Khảo sát xây dựng
  • Lập quy hoạch xây dựng
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
  • Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
  • Tư vấn quản lý dự án
  • Thi công xây dựng công trình
  • Giám sát thi công xây dựng
  • Kiểm định xây dựng;
  • Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Để hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, các doanh nghiệp cần cân nhắc lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp.

>>> Xem chi tiết tại: https://namvietluat.vn/dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-xay-dung/

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

 

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Nếu bạn muốn thành lập công ty cổ phần thành công 100%, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng về lựa chọn đối tác để hợp tác, chuẩn bị ngành nghề hoạt động  kinh doanh, mức vốn đăng ký kinh doanh, địa chỉ dự định đặt công ty..v.v. Dưới đây là một số thông tin cung cấp cho các bạn tìm hiểu để tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần nhanh chóng, đơn giản mà không phải mất nhiều thời gian tư đi tìm hiểu về thủ tục pháp lý. Sau khi tìm hiểu nếu còn bất cứ thắc mắc nào thì vui lòng liên hệ ngay dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của Nam Việt Luật. Công ty Nam Việt Luật chúng tôi chuyên thực hiện dịch vụ thành lập công ty cổ phần giá rẻ trọn gói uy tín hàng đầu Việt Nam.

I/ Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì?

Cũng giống như các loại hình khác, điều kiện thành lập công ty cổ phần có những yêu cầu về pháp lý sau:

Tên công ty: Không được đặt tên trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong phạm vi cả nước.

Trụ sở đại diện kinh doanh: Đây là yêu cầu bắt buộc phải có trụ sở giao dịch, không được đặt tại các khu tập thể hay trung cư không có chức năng kinh doanh.

Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập. tùy thuộc theo bắt buộc của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Lưu ý: Ngoài nhưng quy định trên, điều kiện để thành lập công ty cổ phần cần lưu ý thêm các yêu cầu như:

  • Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không từng giữ chức vụ giám đốc hay tổng giám đốc
  • Thành lập công ty cổ phần buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa
  • Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.

II/ Vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

–  Câu trả lời là còn tuỳ vào doanh nghiệp đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì?

+ Nếu công ty của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần. Vì danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh khá nhiều nên bạn có thể tham khảo danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh dưới đây:

>>>Xem thêm: “Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh” <<<

- Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần là 1 triệu đồng, hoặc đăng ký vài chục triệu đồng. Điều này quy định pháp luật không cấm. Tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng và rất hạn chế giao dịch. Chính vì vậy đó là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp thực tế để thuận tiện hơn cho giao dịch kinh doanh. (Xem thêm: Vốn điều lệ công ty cổ phần)

- Còn nếu công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

>>>Xem thêm: “Danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định” <<<

- Nếu các bạn muốn tìm hiểu về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên, 2 thành viên, DNTN thi mời bạn tham khảo đầy đủ thông tin tại bài viết:” Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?”

III/ Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần trong bao lâu?

- Theo khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020: 1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Thành lập công ty cổ phần

Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần:

- Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mua cổ phần nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn hữu hạn đã mua cổ phần.
- Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa.
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ viên chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

IV/ Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất, đầy đủ nhất

Để có được giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cũng như am hiểu điều kiện thành lập công ty cổ phần sẽ bao gồm những gì. Hiểu được những khó khăn khi mở công ty cổ phần của các doanh nghiệp, Nam Việt Luật xin chia sẻ những giấy tờ, hồ sơ và các các bước quan trọng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký thành lập công ty cổ phần. 

1. Chuẩn bị giấy tờ thành lập công ty cổ phần:

– Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.

- Chuẩn bị kê khai thông tin thành lập công ty cổ phần:

+ Chuẩn bị đặt tên công ty cổ phần: Tên công ty sẽ bắt đầu bằng: Công ty Cổ phần + Tên riêng. Ví dụ: Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch vụ Gia Huy, Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại Hoàng Anh (>> Tham khảo cách đặt tên công ty <<<)

+ Chuẩn bị địa chỉ công ty cổ phần: Chọn địa chỉ công ty có số nhà, đường, khu phố, quận. huyện… rõ ràng. Không được đặt địa chỉ tại những tầng chung cư có chức năng để ở, chỉ có thể đặt ở những lầu tại chung cư có chức năng kinh doanh thương mại. (>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty <<<)

+ Chuẩn bị đăng ký ngành nghề kinh doanh hoạt động thực tế cho công ty.

+ Chuẩn bị đăng ký mức vốn điều lệ: Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3 triêu/năm. Đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống đóng lệ phí môn bài 2 triệu/năm.

+ Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông? Hoặc có thể lựa chọn 1 người khác không nằm trong danh sách cổ đông góp vốn làm người đại diện theo pháp luật (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty).

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:

Đối với loại hình công ty cổ phần (Tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn tối đa số lượng cổ đông, có thể trở thành công ty đại chúng, tham gia vào thị trường chứng khoán). Vậy thành lập công ty cổ phần cần những gì?

- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)

- Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.

- Điều lệ công ty cổ phần

- Danh sách cổ đông góp vốn

>>> Tải biểu mẫu đăng ký kinh doanh tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT <<<


Tham khảo chi tiết tại: https://namvietluat.vn/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan/

Được tạo bởi Blogger.